Máy phân tích TOC/TN/TP Hach Việt Nam
Máy phân tích TOC/TN/TP
Đặc tính:
Máy phân tích online tổng cacbon hữu cơ, tổng nitơ và tổng photpho
Hach BioTector TOC Analyzers cho phép thời gian vận hành máy và độ tin cậy tối đa nhờ công nghệ tự động làm sạch bằng cách oxy hóa đã được cấp bằng sáng chế, giúp làm sạch dễ dàng các chất cứng đầu trong mẫu và giảm đáng kể thời gian để bảo dưỡng máy.
Không giống các máy phân tích TOC truyền thống, BioTector loại bỏ các vấn đề gây ra do dầu mỡ, muối khoáng, bùn và các hạt trong mẫu, những thành phần này hay việc bảo dưỡng khó khăn và dẫn đến kết quả bị nâng cao. Với việc kiểm soát và điều khiển liên tục, tin cậy, người vận hành nhà máy có thể tối ưu các quy trình để giảm tổng chi phí vận hành nhà máy. Hệ thống cải tiến nhất trong các dòng máy TOC đó là BioTector phân tích cho kết quả chính xác kể cả ứng dụng đơn nhất nhất cho đến phức tạp nhất.
Với công nghệ hai bước oxy hóa cải tiến được cấp bằng sáng chế, Biotector kiểm soát hầu hết các chất gây khó khăn trong việc phân tích TOC như dầu mỡ, muối khoáng, bùn và các hạt trong mẫu. Các ống kích thước lớn loại trừ nhu cầu lọc mẫu trước khi đưa vào phân tích và nhiễm bẩn mẫu giữa các chu kì phân tích. Việc bảo dưỡng ít nhất. Không cần hiệu chuẩn hay ngưng hoạt động của quy trình trong mỗi lần thực hiện kiểm tra bảo dưỡng máy. Hiệu quả trong chi phí thu hồi từ việc tiết kiệm hóa chất sử dụng, giảm chất thải và tối ưu các quy trình.
- Cấu hình có sẵn đối với máy gồm TOC, TOC/TN, and TOC/TN/TP. Vui lòng liên hệ với đại diện của Hach ở địa phương.
- Đo online TOC, TN, TP trong cùng một máy, không cần trang bị các máy phân tích riêng cho từng thông số
- Có thể chọn cấu hình TOC/TN, TOC/TP hoặc TOC/TN/TP
- Bảo dưỡng ít-chu kì 6 tháng một lần
- Độ tin cậy tuyệt với-99.7% thời gian vận hành
- Có thể phân tích tối đa 6 dòng mẫu.
Hach máy phân tích TOC/ TN/ TP model Hach BioTector
Thông số kĩ thuật
Chú thích: COD & BOD kết hợp tính thông qua tính toán tương quan với kết quả đo TOC, TN và/hay TP Phương pháp đo: TOC-tia hồng ngoại đo CO2 sau khi oxy hóa bởi TSAO. Phương pháp so màu sử dụng hợp chất Vanadomollybdophosphoricacid để xác định photpho sau khi oxy hóa mẫu.
- Thang đo chuẩn: 0 – 10 mg P/L đến 0-10,000 mg P/L ; 0 – 10 mg N/L đến 0-10,000 mg N/L
- Thang đo cao: 0 – 15 mg P/L đến 0-15,000 mg P/L ; 0 – 15 mg C/L đến 0-15,000 mg C/L
- Thang đo cực cao: 0 – 20 mg P/L đến 100,000 mg P/L; 0 – 20 mg C/L đến 0-100,000 mg C/L
- Thang đo thấp: 0 – 5 mg P/L đến 0-1,250 mg P/L
- Thang đo cao: 0 – 15 mg đến 0-15,000 mg N/L
- Thang đo cực cao: 0 – 20 mg N/L đến 0-100,000 mg N/L
- Thang đo cực thấp: chuẩn: 0 – 10 mg C/L đến 0-10,000 mg C/L
- Thông số: TOC, TIC, TC, VOC/POC TOC dưới dạng TC-TIC, COD†, BOD†
- Độ lặp lại: ± 3 % giá trị đọc hay ± 0.3 mg C/L, với chế độ tự động chọn thang đo
- Thời gian phản hồi: TOC 6.5 phút